• Germany
German
Mein deutsches Lieblingswort ist die Höflichkeit

Mein deutsches Lieblingswort ist die Höflichkeit

die Höflichkeit ist mein deutsches Lieblingswort, weil es in jeder Kultur unterschiedlich ist. Als ich angefangen habe Deutsch zu lernen, hatte ich nicht viel Ahnung von der deutschen Höflichkeit.Natürlich habe ich Danke und Bitte verstanden, die zwei einfachsten deutschen Wörter. Aber die Höflichkeit in der deutschen Kultur ist ganz anders als im Vergleich mit der vietnamesischen Kultur oder der asiatischer Kultur im allgemeinen. hoflichkeit2r

Heute werde ich über 3 Beispiele sprechen

Sự lịch sự là từ tiếng Đức yêu thích của tôi, bởi vì ở mỗi nền văn hóa nó đều khác nhau. Khi tôi bắt đầu học tiếng Đức, tôi đã không biết nhiều về sự lịch sự của người Đức. Tất nhiên là tôi hiểu từ Cám ơn và Không có gì, hai từ tiếng Đức đơn giản nhất. Thế nhưng sự lịch sự trong văn hóa Đức thì hoàn toàn khác biệt so với văn hóa Việt Nam và văn hóa Châu Á nói chung. Hôm nay tôi sẽ nói về ba ví dụ:
– Als erstes sagen wir Danke öfter bei älteren Menschen in Vietnam, um Respekt und Höflichkeit zu zeigen. In einer Beziehung mit guten Freunde und Familie sagen wir es nicht so oft, weil es distanziert klingt. Allerdings sind Danke und Bitte zwei sehr wichtige Wörter in der deutschen Kultur. Du musst immer schnell reagieren.

Đầu tiên chúng tôi sẽ nói Cảm ơn thường xuyên hơn với người lớn tuổi ở Việt Nam, để chỉ ra sự tôn trọng và lịch sự. Trong mối quan hệ với bạn thân và gia đình thì chúng tôi ít nói hơn, bởi vì nó nghe rất có khoảng cách. Tất nhiên là 2 từ Cảm ơnKhông có gì là 2 từ quan trọng nhất trong văn hóa Đức. Bạn phải luôn phản ứng thật nhanh.

– Zweitens beim Niesen. Wenn jemanden genossen hat, soll man immer “Gesundheit” in Deutschland sagen. Aber in meine Kultur sagen wir hier garnichts.

Thứ hai là ở việc hắt xì hơi. Khi ai đó hắt xì hơi, ta nên nói “Gesundheit” (Sức khỏe) ở Đức. Nhưng trong văn hóa của tôi thì chúng tôi sẽ không nói gì ở đây cả.

– Drittens ist beim Essen. In Việt Nam schmatzen wir beim Essen. Es ist ein Zeichen dass wir das Essen genießen und zeigt von Höflichkeit. In Deutschland ist es unhöflich beim Essen zu schmatzen.

Thứ 3 là ở việc ăn uống. Ở châu Á chúng tôi thường nhai tóp tép khi ăn. Đó là biểu hiện rằng chúng tôi ăn ngon miệng và lịch sự (PS: Còn ăn mỳ hay canh mà còn húp sùm sụp nhé hihi). Ở Đức thì nhai tóp tép như thế ở bữa ăn là bất lịch sự.

Höflichkeit kann sehr knifflig sein. Wenn wir eine Sprache lernen, sollen wir auch die Kultur lernen.

Sự lịch sự có thế rất là phức tạp. Khi chúng ta học một ngoại ngữ, chúng ta cũng nên học cả văn hóa.

Comments

comments