Heimweh – Nhớ nhà
Was habe ich aus Vietnam vermisst?
Tôi đã nhớ những gì về Việt Nam ?
1. Meine Familie
Es ist immer sehr schwer, ins Ausland zu gehen und zu studieren. Jetzt bin ich in einem anderen Land mit einer anderen Kultur und einer anderen Sprache. Jedes Mal, wenn ich krank oder müde bin, vermisse ich meine Familie und mein Land sehr stark. Manchmal ist es schwer, die Tränen und Emotionen zu unterdrücken.
1. Gia đình tôi.
Thật luôn khó khăn để đi nước ngoài và học tập. Bây giờ tôi ở một đất nước khác với một ngôn nhữ khác. Mỗi lần tôi ốm hay mệt mỏi, tôi đều nhớ gia đình và nhớ đất nước tôi tràn trể. Đôi lúc thật khó khăn để nén đi nước mắt và cảm xúc.
2. Das vietnamesische Essen
Als ich noch in Vietnam war, habe ich nie gedacht, dass ich die vietnamesische Küche vermissen werde. In Vietnam lieber ich westliches Essen wie z.B. Pizza, Nudel usw. Im Restaurant sind diese Gerichte ist in der Regel teuer und luxuriös. Am Anfang war ich sehr zufrieden mit dem Essen in Deutschland. Später war ich so gelangweilt von der westlichen Küche. Ich vermisse wirklich die traditionelle vietnamesische Küche. Es gibt asiatische und vietnamesische Restaurants in Deutschland, aber das Essen schmeckt jedoch sehr seltsam. Die Restaurants verändern das Rezept für den deutschen Geschmack.Ich kann kochen, aber nicht richtig gut. Außerdem sind die Lebensmittel im Asiamarkt immer teuer.
2. Đồ ăn Việt Nam
Khi tôi còn ở Việt Nam, tôi chưa từng nghĩ rằng tôi sẽ nhớ các món ăn Việt. Pizza, Mỳ , vv Các nhà hàng phục vụ những món ăn này thường đắt đỏ và sang trọng thường. Lúc đầu, tôi đã rất vừa lòng với những món ăn ở Đức. Về sau tôi đã chán ngấy các món ăn phương Tây. Tôi thực sự nhớ những món ăn truyền thống Việt. Ở Đức có những nhà hàng châu Á và Việt Nam, nhưng ăn rất chán. Các nhà hàng thay đổi công thức cho phù hợp với khẩu vị người Đức. Tôi có thể nấu ăn, nhưng không thực sự tốt. Ngoài ra, các thực phẩm trong chợ châu Á luôn đắt.
3. Meine Muttersprache, Vietnamesisch.
Seit ich in einem Studentenwohnheim wohnte, vermisse ich die Vietnamesische Sprache. Vorher wohnte ich bei meiner Tante und habe noch Vietnamesisch sprechen können. Ich spreche im Moment meistens Englisch und Deutsch. Manchmal wünschte ich mir nur mit meinen Freunden Vietnamesisch zu sprechen. Die Art, wie wir uns miteinander unterhalten, ist ganz anders als auf Englisch oder Deutsch
3. Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi, tiếng Việt.
Từ khi tôi đã sống trong ký túc xá, tôi nhớ tiếng Việt. Trước đây, tôi đã sống với người dì của mình và tôi vẫn có thể nói tiếng Việt. Tôi hầu như chỉ nói tiếng Anh và tiếng Đức tại thời điểm này. Đôi khi tôi muốn được nói tiếng Việt với bạn bè. Cách chúng ta trò chuyện với nhau rất khác với tiếng Anh hoặc tiếng Đức
4. Das wichtigste traditionelle Fest – Neues Mondjahr
In Vietnam ist das „neue Mondjahr“-Fest ist das wichtigste traditionelle Fest. Es ist immer im Februar. Wenn meine Freunde in Vietnam Ferien haben, muss ich mich in Deutschland für die Prüfungen vorbereiten. In dieser Zeit fühle mich sehr einsam und traurig, wenn ich die Bilder von Freunde auf Facebook sehe.
4. Các lễ hội truyền thống quan trọng nhất – Tết Nguyên Đán
Ở Việt Nam, Tết Nguyên Đán là lễ hội truyền thống quan trọng nhất. Nó luôn luôn là vào tháng Hai. Khi bạn bè của tôi ở Việt Nam có những ngày nghỉ, tôi phải chuẩn bị cho các kỳ thi ở Đức. Trong thời gian này,tôi cảm thấy rất cô đơn và buồn khi tôi nhìn thấy những hình ảnh của bạn bè trên Facebook.