Làm việc nhóm chỉ là công việc – Gruppenarbeit ist nur Arbeit.
Mein Leben an der Universität – Gruppenarbeit ist nur Arbeit.
Cuộc sống của tôi ở trường Đại học – Làm việc nhóm chỉ là công việc
In meinem ersten Semester hatte ich eine Gruppenarbeit mit ein paar deutschen Studentinnen. Wir studierten seit einem Monate im gleichen Seminar zusammen, aber wir wussten nicht viel voneinander. Ich hoffte, dass die Gruppenarbeit eine Chance ist sie besser kennen zu lernen und gute Freunde zu werden. Wir tauschten unseren Zeitplan und Handynummern aus. Nach einer Weile konnten wir endlich unseren ersten Termin organisieren. Ich kam sehr früh und wartete auf sie. Als die deutschen Studentinnen kamen, saßen wir an einen Tisch. Eine Studentin sprach über die Vorbereitung für die Gruppenarbeit und ob jemand schon Ideen hätte. Die andere Studentin antwortete sofort und zeigte ihre Meinung.
Trong học kỳ đầu tiên của mình tôi đã cùng làm việc nhóm với một vài bạn sinh viên nữ Đức. Chúng tôi học cùng một tháng trong cùng một lớp Seminar, nhưng chúng tôi không biết nhiều về nhau. Tôi đã hy vọng rằng làm việc nhóm sẽ là cơ hội để tôi biết họ nhiều hơn và trở thành những người bạn tốt. Chúng tôi đã trao đổi thời khóa biểu và số điện thoại. Sau một hồi chúng tôi cuối cùng cũng sắp xếp được một buổi gặp mặt. Tôi đã đến rất sớm và đợi các bạn ấy. Khi các bạn sinh viên Đức tới, chúng tôi cùng ngồi vào bàn. Một bạn sinh viên nữ nói về việc chuẩn bị cho việc làm nhóm và liệu đã có ai có ý tưởng rồi. Bạn sinh viên khác trả lời ngay lập tức và nêu ý tưởng của cô ấy.
Ich war ziemlich überrascht, weil ich nur ihre Namen kannte, wir aber sofort zusammen arbeiteten. In den 2 Stunden diskutierten wir nur über unsere Gruppenarbeit. Am Ende planten wir noch einen neuen Termin für die nächste Woche. Danach verabschiedeten wir uns.
Tôi đã khá ngạc nhiên, vì tôi chỉ biết mỗi tên của họ, chúng tôi cùng tiến hành công việc nhóm ngay lập tức. Trong 2 tiếng đồng hồ chúng tôi đã chỉ thảo luận về việc làm nhóm. Cuối cùng chúng tôi còn đã lên lịch cho buổi gặp mặt mới vào tuần tới. Sau đó chúng tôi chào tạm biệt nhau.
In der nächsten Woche trafen wir uns in der Universitätsbibliothek wieder. Ich dachte, dass es dieses Mal viel besser sein wird. Vielleicht könnten wir ein bisschen plaudern und über einander sprechen. Ich dachte, es sollte entspannende Momente haben.
Trong tuần tới chúng tôi lại gặp nhau tại thư viên ở trường. Tôi đã nghĩ rằng lần này sẽ tốt hơn. Có thể rằng chúng tôi có thể trò chuyện một chút với nhau. Tôi đã nghĩ rằng nên có những phút giây thoải mái.
Dieses Mal war alles genauso wie beim letzten Mal. Wir arbeiteten in den 2 Stunden intensiv an unsere Gruppenarbeit. Nach der Arbeit unterhielten wir uns ein paar Minuten. Kurz danach gingen die deutschen Studentinnen.
Lần này thì lại giống hệt lần trước. Chúng tôi đã làm việc 2 tiếng đồng hồ tích cực vào công việc nhóm. Sau khi kết thúc công việc chúng tôi có trò chuyện vài phút. Sau đó các bạn sinh viên Đức rời đi.
Der deutsche Arbeitsstil an der Universität ist ganz anders im Vergleich mit meiner Heimat. In Vietnam treffen wir uns, aber zuerst trinken wir etwas und plaudern. Danach werden wir gearbeitet. Wir müssen uns am Anfang erst ein bisschen kennenlernen. Danach können wir uns mit der Arbeit wohl fühlen.
Phong cách làm việc của người Đức ở trường đại học là hoàn toàn khác biệt với ở đất nước tôi. Ở Việt Nam chúng tôi gặp gỡ nhau, nhưng trước hết sẽ uống gì đó và trò chuyện. Sau đó chúng tôi sẽ làm việc. Chúng tôi phải biết về nhau ban đầu một chút. Sau đó chúng tôi có thể cảm thấy thoải mái ở công việc.
Die Zeitplanung in Deutschland ist sehr streng. Die Deutschen planen ihren Zeitplan sehr vorsichtig. Sie vermischen nicht ihre Zeit mit Arbeit und Vergnügen. Ich verstehe, dass die Gruppenarbeit richtige Arbeit ist und kein Vergnügen oder anderes.
Việc quản lý thời gian ở Đức là rất chặt chẽ. Người Đức lên kế hoạch cho thời gian biểu của họ rất cẩn thận. Họ không lẫn lộn thời gian của mình với công việc và giải trí. Tôi hiểu rằng, làm việc nhóm là công việc thực sự chứ không có sự giải trí hoặc những thứ khác.
Geschrieben von Ngân Chu